Asread Co., Ltd (株式会社アスリード, Kabushiki-gaisha Asurīdo?), còn được viết là asread., là một xưởng phim hoạt hình của Nhật Bản được thành lập vào năm 2003 bởi các thành viên cũ từ Xebec.[2]
Tên
|
Thời gian phát sóng
|
Số tập
|
Đạo diễn
|
Ghi chú
|
Bắt đầu
|
Kết thúc
|
Shuffle!
|
7 tháng 7, 2005
|
5 tháng 1, 2006
|
24
|
Hosoda Naoto
|
Chuyển thể từ visual novel cùng tên của Navel.
|
Shuffle! Memories
|
7 tháng 1, 2007
|
25 tháng 3, 2007
|
12
|
Chuyển thể lại từ visual novel.
|
Minami-ke: Okawari
|
6 tháng 1, 2008
|
30 tháng 5, 2008
|
13
|
Chuyển thể từ manga của Sakubara Koharu.
|
Ga-Rei: Zero
|
5 tháng 10, 2008
|
21 tháng 12, 2008
|
12
|
Aoki Ei
|
Chuyển thể từ manga của Segawa Hajime. Đồng sản xuất với AIC Spirits.
|
Minami-ke: Okaeri
|
4 tháng 1, 2009
|
29 tháng 3, 2009
|
13
|
Oikawa Kei
|
Phần tiếp theo của Minami-ke: Okawari.
|
Mirai Nikki
|
10 tháng 10, 2011
|
16 tháng 4, 2012
|
26
|
Hosoda Naoto
|
Chuyển thể từ manga cùng tên của Esuno Sakae.[3]
|
Yūsha ni narenakatta ore wa shibushibu shūshoku o ketsui shimashita.
|
5 tháng 10, 2013
|
21 tháng 12, 2013
|
12
|
Yoshimoto Kinji
|
Chuyển thể từ light novel Sakyou Jun.[4]
|
Big Order
|
16 tháng 4, 2016
|
18 tháng 4, 2016
|
10
|
Kamanaka Nobuharu
|
Chuyển thể từ manga của Esuno Sakae.[5]
|
Lord of Vermilion: Guren no Ō
|
13 tháng 7, 2018
|
28 tháng 9, 2018
|
12
|
Suganuma Eiji
|
Chuyển thể từ trò chơi arcade Lord of Vermilion của Square Enix. Đồng sản xuất với Tear Studio.[6]
|
Arifureta Shokugyō de Sekai Saikyō
|
8 tháng 7, 2019
|
21 tháng 10, 2019
|
13
|
Yoshikoto Kinji
|
Chuyển thể từ light novel của Shirakome Ryo. Đồng sản xuất với White Fox.[7]
|
Megami-ryō no Ryōbo-kun
|
14 tháng 7, 2021
|
15 tháng 9, 2021
|
10
|
Nakashige Shunsuke
|
Chuyển thể từ manga cùng tên của Hino Ikumi.[8]
|
Arifureta Shokugyō de Sekai Saikyō (mùa 2)
|
13 tháng 1, 2022
|
31 tháng 3, 2022
|
12
|
Iwanaga Akira
|
Phần tiếp theo của Arifureta Shokugyō de Sekai Saikyō. Đồng sản xuất với Studio Mother.[9]
|
Arifureta Shokugyō de Sekai Saikyō (mùa 3)
|
tháng 10, 2024
|
|
|
Iwanaga Akira
|
Phần tiếp theo của Arifureta Shokugyō de Sekai Saikyō.[10]
|
Tên
|
Đạo diễn
|
Ngày phát hành
|
Số tập
|
Minami-ke: Betsubara
|
Oikawa Kei
|
23 tháng 6, 2009
|
1
|
Corpse Party: Missing Footage
|
Iwanaga Akira
|
2 tháng 8, 2012
|
1
|
Corpse Party: Tortured Souls
|
Iwagana Akira
|
24 tháng 7, 2013
|
4
|
Mirai Nikki: Redial
|
Hosoda Naoto
|
19 tháng 6, 2013
|
1
|
Yūsha ni narenakatta ore wa shibushibu shūshoku o ketsui shimashita.
|
Kinji Yoshimoto
|
9 tháng 3, 2014
|
1
|
Big Order
|
Kamanaka Nobuharu
|
3 tháng 10, 2015
|
1
|
Arifureta
|
Yoshimoto Kinji
|
25 tháng 12, 2019 — 26 tháng 2, 2020
|
2
|
Tên
|
Đạo diễn
|
Ngày phát hành
|
Số tập
|
Nguồn
|
Busō Chūgakusei: Basket Army
|
Higa Romanov
|
22 tháng 12, 2011 — 20 tháng 12, 2012
|
5
|
[11]
|
|
---|
|
Hãng sản xuất/ Xưởng phim | Đang hoạt động | Là công ty độc lập:
Là công ty con:
|
---|
Ngưng hoạt động |
Artland
Bee Train Production
Chaos Project
Daume
Knack Productions
Mook Animation
Mushi Production
Ordet
Remic
Zuiyo
|
---|
Bị giải thể |
- A.P.P.P.
- Artmic
- Arms
- Bandai Visual
- Group TAC
- Hal Film Maker
- J2 Communications
- Kitayama Eiga Seisakujo
- Kitty Films (Mitaka Studio)
- Kokusai Eiga-sha
- Manglobe
- Palm Studio
- Production IMS
- Radix Ace Entertainment
- Spectrum Animation
- Studio Fantasia
- Tear Studio
- Topcraft
- Triangle Staff
- Tsuchida Production
- Walt Disney Animation Japan
- Xebec
- Yaoyorozu
|
---|
|
---|
Hiệp hội ngành | |
---|
Giải thưởng |
- Animation Kobe Awards
- Animax Anison Grand Prix
- Anime Grand Prix
- Giải thưởng của Viện hàn lâm Nhật Bản cho phim hoạt hình của năm
- Giải thưởng nghệ thuật truyền thông Nhật Bản
- Mainichi Film Award cho Phim hoạt hình hay nhất
- Newtype Anime Award
- Ōfuji Noburō Award
- Seiyu Awards
- Sugoi Japan Award
- Tokyo Anime Award
|
---|
Loại | |
---|
Thể loại | |
---|
Khung giờ phát sóng |
- Animeism
- NoitaminA
- +Ultra
|
---|
Liên quan | |
---|
|