Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Thời gian | Vòng loại: 8 tháng 3 – 15 tháng 3 năm 2022 Vòng chung kết: 7 tháng 4 năm 2022 – 6 tháng 5 năm 2023 |
Số đội | Vòng chung kết: 39 Tổng cộng: 49 (từ 21 hiệp hội) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Urawa Red Diamonds (lần thứ 3) |
Á quân | Al-Hilal |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 130 |
Số bàn thắng | 384 (2,95 bàn/trận) |
Số khán giả | 511.749 (3.937 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | Edmilson Junior ( Al-Duhail) (8 bàn) |
AFC Champions League 2022 là phiên bản thứ 41 của giải đấu bóng đá cấp câu lạc bộ hàng đầu châu Á (AFC), và là lần thứ 20 dưới tên gọi AFC Champions League.
Tổng cộng 40 đội tham dự vòng chung kết, là những câu lạc bộ đạt thứ hạng cao tại các giải vô địch quốc gia của châu Á.
Đội vô địch của giải đấu sẽ tự động lọt vào vòng play-off của AFC Champions League 2023–24 mà không cần phải thi đấu vòng sơ loại nếu đội đó không đủ điều kiện để vào thẳng vòng bảng thông qua giải quốc nội.[1]
Al-Hilal của Ả Rập Xê Út là đương kim vô địch, nhưng không thể bảo vệ thành công danh hiệu khi thất bại 1–2 sau hai lượt trận chung kết trước Urawa Red Diamonds. Đội bóng Nhật Bản có lần thứ 3 vô địch AFC Champions League, qua đó giành quyền tham dự Giải vô địch bóng đá thế giới các câu lạc bộ 2023 tại Ả Rập Xê Út.
47 hiệp hội thành viên của AFC được xếp hạng dựa trên thành tích của câu lạc bộ của họ trong bốn năm qua trong các giải đấu của AFC (Bảng xếp hạng bóng đá nam FIFA của đội tuyển quốc gia của họ không còn được xem xét).[2][3]
Đối với AFC Champions League 2022, các hiệp hội được phân bổ vị trí theo bảng xếp hạng hiệp hội của họ, được cập nhật vào ngày 29 tháng 11 năm 2019,[4][5]trong đó có tính đến thành tích của họ tại AFC Champions League và AFC Cup trong giai đoạn từ 2016 đến 2019.
Tham dự AFC Champions League 2022 | |
---|---|
Tham dự | |
Không tham dự |
|
|
Chú thích:
Tây Á | |||
---|---|---|---|
Al-HilalTH (1st) | Al-Faisaly (CW) | Shabab Al-Ahli (3rd, CW) | Istiklol (1st) |
Al-Sadd (1st, CW) | Al-Shabab (2nd) | Al-Quwa Al-Jawiya (1st, CW) | Ahal (2nd) [Ghi chú TKM] |
Al-Duhail (2nd) | Foolad (CW) | Pakhtakor (1st) | |
Al-Rayyan (3rd) | Sepahan (2nd) | Al-Wehdat (2nd) [Ghi chú JOR] | |
Al-Gharafa (4th) | Al-Jazira (1st) | Mumbai City (1st) | |
Đông Á | |||
Sơn Đông Thái Sơn (1st, CW) | Yokohama F. Marinos (2nd) | Chiangrai United (CW) | Johor Darul Ta'zim (1st) |
Quảng Châu (3rd) | Jeonbuk Hyundai Motors (1st) | Melbourne City (1st, GF) | Lion City Sailors (1st) |
Kawasaki Frontale (1st) | Jeonnam Dragons (CW) | United City (1st) | Kiệt Chí (1st) |
Urawa Red Diamonds (CW) | BG Pathum United (1st) | Hoàng Anh Gia Lai (1st-Abd) [Ghi chú VIE] |
Tây Á | Đông Á | ||
---|---|---|---|
Al-Taawoun (3rd) [Ghi chú KSA] | Al-Zawraa (2nd) | Vissel Kobe (3rd) | Buriram United (2nd) |
Baniyas (2nd) | Nasaf Qarshi (CW) | Ulsan Hyundai (2nd) | Port (3rd) |
Sharjah (4th) | Al-Jaish (2nd) [Ghi chú SYR] | Daegu FC (3rd) | Melbourne Victory (CW) |
Tây Á | Đông Á | ||
---|---|---|---|
Sydney FC (2nd) | Kaya–Iloilo (CW) [Ghi chú PHI] |
Dưới đây là lịch thi đấu của giải.[18][19]
Giai đoạn | Vòng thi đấu | Ngày bốc thăm | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Vòng sơ loại | Vòng sơ loại | Không bốc thăm | 8 tháng 3 năm 2022 (E) | |
Vòng play-off | Vòng play-off | 15 tháng 3 năm 2022 | ||
Vòng bảng | Lượt đấu 1 | 17 tháng 1 năm 2022 | 15–16 tháng 4 năm 2022 (E), 10–11 tháng 5 năm 2022 (W) | |
Lượt đấu 2 | 18–ngày 19 tháng 4 năm 2022 (E), 13–ngày 14 tháng 5 năm 2022 (W) | |||
Lượt đấu 3 | 21–22 tháng 4 năm 2022 (E), 16–17 tháng 5 năm 2022 (W) | |||
Lượt đấu 4 | 24–25 tháng 4 năm 2022 (E), 19–20 tháng 5 năm 2022 (W) | |||
Lượt đấu 5 | 27–28 tháng 4 năm 2022 (E), 22–23 tháng 5 năm 2022 (W) | |||
Lượt đấu 6 | 30 tháng 4 – 1 tháng 5 năm 2022 (E), 25–26 tháng 5 năm 2022 (W) | |||
Vòng loại trục tiếp | Vòng 16 đội | 18–19 tháng 8 năm 2022 (E), 19–20 tháng 2 năm 2023 (W) | ||
Tứ kết | E: 20 tháng 8 năm 2022 W: 5 tháng 2 năm 2023 |
22 tháng 8 năm 2022 (E), 23 tháng 2 năm 2023 (W) | ||
Bán kết | 25 tháng 8 năm 2022 (E), 26 tháng 2 năm 2023 (W) | |||
Chung kết | 29 tháng 4 năm 2023 | 6 tháng 5 năm 2023 |
Lịch trình ban đầu của giải đấu, theo kế hoạch trước đại dịch, như sau.
Giai đoạn | Vòng thi đấu | Ngày bốc thăm | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Vòng sơ loại | Vòng sơ loại 1 | Không bốc thăm | ngày 4 tháng 1 năm 2022 | |
Vòng sơ loại 2 | ngày 11 tháng 1 năm 2022 | |||
Giai đoạn play-off | Vòng play-off | ngày 18 tháng 1 năm 2022 | ||
Vòng bảng | Lượt đấu 1 | CXĐ | 7–ngày 9 tháng 2 năm 2022 | |
Lượt đấu 2 | 14–ngày 16 tháng 2 năm 2022 | |||
Lượt đấu 3 | 28 tháng 2 – ngày 2 tháng 3 năm 2022 | |||
Lượt đấu 4 | 14–ngày 16 tháng 3 năm 2022 | |||
Lượt đấu 5 | 4–ngày 6 tháng 4 năm 2022 | |||
Lượt đấu 6 | 18–ngày 20 tháng 4 năm 2022 | |||
Vòng loại trực tiếp | Vòng 16 đội | 9–ngày 11 tháng 5 năm 2022 | 23–ngày 25 tháng 5 năm 2022 | |
Tứ kết | CXĐ | 15–ngày 17 tháng 8 năm 2022 | 29–ngày 31 tháng 8 năm 2022 | |
Bán kết | 13–ngày 14 tháng 9 năm 2022 | 4–ngày 5 tháng 10 năm 2022 | ||
Chung kết | ngày 22 tháng 10 năm 2022 | ngày 29 tháng 10 năm 2022 |
Bài chi tiết: Vòng play-off sơ loại AFC Champions League 2022–23 |
Trong các trận play-off vòng loại, mỗi cặp đấu sẽ diễn ra một trận duy nhất. Hiệp phụ và loạt luân lưu sẽ được sử dụng để quyết định đội thắng nếu cần.[20] Thứ tự các trận play-off vòng loại cho mỗi khu vực được xác định dựa trên xếp hạng hiệp hội của mỗi đội và hạt giống của các đội trong các hiệp hội tương ứng, với đội từ hiệp hội có thứ hạng cao hơn sẽ tổ chức trận đấu. Các đội từ cùng một hiệp hội không thể được xếp vào cùng một trận đấu. Bảy đội chiến thắng của vòng play-off (ba đội từ khu vực phía Tây và bốn đội từ khu vực phía Đông) sẽ tiến tới vòng bảng để tham gia cùng 33 suất tham dự trực tiếp.
Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
---|---|---|
Sydney FC | 5–0 | Kaya–Iloilo |
Melbourne Victory | Huỷ bỏ[note 1] | Shan United |
Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
---|---|---|
Al-Taawoun | 1–1 (s.h.p.) (5–4 p) |
Al-Jaish |
Baniyas | 0–2 | Nasaf Qarshi |
Sharjah | 1–1 (s.h.p.) (6–5 p) |
Al-Zawraa |
Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
---|---|---|
Trường Xuân Cát Lâm | Huỷ bỏ[note 2] | Sydney FC |
Vissel Kobe | 4–3 (s.h.p.) | Melbourne Victory |
Ulsan Hyundai | 3–0 | Port |
Daegu FC | 1–1 (s.h.p.) (3–2 p) |
Buriram United |
Bài chi tiết: Vòng bảng AFC Champions League 2022 |
Lễ bốc thăm chia bảng sẽ diễn ra vào ngày 17 tháng 1 năm 2022, lúc 14:00 MYT (UTC+8), tại trụ sở AFC tại Kuala Lumpur, Malaysia. 40 đội bóng sẽ được bốc thăm vào 10 bảng mỗi bảng 4 đội: năm bảng khu vực Tây Á (Bảng A–E) và năm bảng khu vực Đông Á (Bảng F–J). Tại mỗi khu vực, mỗi đội sẽ được bốc thăm vào các bảng các đội được xác định các nhóm hạt giống dựa trên xếp hạng của các hiệp hội. Các đội cùng một hiệp hội sẽ không được bốc thăm chung một bảng với nhau.
Ở vòng bảng, mỗi bảng sẽ diễn ra theo thể thức vòng tròn hai lượt tính điểm tại địa điểm tập trung. Đội nhất mỗi bảng và ba đội nhì có thành tích tốt nhất từ mỗi khu vực sẽ tiến vào vòng 16 đội.
Tiêu chí |
---|
Các đội được xếp hạng theo điểm (3 điểm cho đội thắng, 1 điểm cho đội hòa, 0 điểm cho đội thua), và nếu bằng điểm, các tiêu chí sau đây được áp dụng, theo thứ tự cho trước, để xác định thứ hạng: (Điều 8.3):[20]
|
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | HIL | RYN | SHJ | IST | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Al-Hilal (H) | 6 | 4 | 1 | 1 | 11 | 5 | +6 | 13[a] | Vòng 16 đội | — | 0–2 | 2–1 | 1–0 | |
2 | Al-Rayyan | 6 | 4 | 1 | 1 | 10 | 7 | +3 | 13[a] | 0–3 | — | 3–1 | 1–0 | ||
3 | Sharjah | 6 | 1 | 2 | 3 | 7 | 11 | −4 | 5 | 2–2 | 1–1 | — | 2–1 | ||
4 | Istiklol | 6 | 1 | 0 | 5 | 5 | 10 | −5 | 3 | 0–3 | 2–3 | 2–0 | — |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | SHB | MUM | QUW | JAZ | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Al-Shabab (H) | 6 | 5 | 1 | 0 | 18 | 1 | +17 | 16 | Vòng 16 đội | — | 6–0 | 3–0 | 3–0 | |
2 | Mumbai City | 6 | 2 | 1 | 3 | 3 | 11 | −8 | 7[a] | 0–3 | — | 1–0 | 0–0 | ||
3 | Al-Quwa Al-Jawiya | 6 | 2 | 1 | 3 | 7 | 10 | −3 | 7[a] | 1–1 | 1–2 | — | 3–2 | ||
4 | Al-Jazira | 6 | 1 | 1 | 4 | 4 | 10 | −6 | 4 | 0–2 | 1–0 | 1–2 | — |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | FOO | AHL | GHA | AHA | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Foolad | 6 | 3 | 3 | 0 | 5 | 2 | +3 | 12 | Vòng 16 đội | — | 1–1 | 0–0 | 1–0 | |
2 | Shabab Al-Ahli | 6 | 2 | 4 | 0 | 14 | 7 | +7 | 10 | 1–1 | — | 8–2 | 2–1 | ||
3 | Al-Gharafa | 6 | 1 | 2 | 3 | 7 | 14 | −7 | 5 | 0–1 | 1–1 | — | 2–0 | ||
4 | Ahal | 6 | 1 | 1 | 4 | 6 | 9 | −3 | 4 | 0–1 | 1–1 | 4–2 | — |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | DUH | TAA | SEP | PAK | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Al-Duhail | 6 | 5 | 0 | 1 | 17 | 9 | +8 | 15 | Vòng 16 đội | — | 1–2 | 5–2 | 3–2 | |
2 | Al-Taawoun (H) | 6 | 2 | 1 | 3 | 13 | 12 | +1 | 7[a] | 3–4 | — | 3–0 | 0–1 | ||
3 | Sepahan | 6 | 2 | 1 | 3 | 8 | 12 | −4 | 7[a] | 0–1 | 1–1 | — | 2–1 | ||
4 | Pakhtakor | 6 | 2 | 0 | 4 | 10 | 15 | −5 | 6 | 0–3 | 5–4 | 1–3 | — |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | FAI | NAS | SAA | WEH | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Al-Faisaly (H) | 6 | 2 | 3 | 1 | 5 | 4 | +1 | 9[a] | Vòng 16 đội | — | 0–0 | 2–1 | 1–1 | |
2 | Nasaf Qarshi | 6 | 2 | 3 | 1 | 8 | 5 | +3 | 9[a] | 0–1 | — | 3–1 | 2–0 | ||
3 | Al-Sadd | 6 | 2 | 1 | 3 | 10 | 11 | −1 | 7 | 1–0 | 1–1 | — | 5–2 | ||
4 | Al-Wehdat | 6 | 1 | 3 | 2 | 9 | 12 | −3 | 6 | 1–1 | 2–2 | 3–1 | — |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | DAE | URA | LIO | SGT | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Daegu FC | 6 | 4 | 1 | 1 | 14 | 4 | +10 | 13[a] | Vòng 16 đội | — | 1–0 | 0–3 | 4–0 | |
2 | Urawa Red Diamonds | 6 | 4 | 1 | 1 | 20 | 2 | +18 | 13[a] | 0–0 | — | 6–0 | 5–0 | ||
3 | Lion City Sailors | 6 | 2 | 1 | 3 | 8 | 14 | −6 | 7 | 1–2 | 1–4 | — | 3–2 | ||
4 | Sơn Đông Thái Sơn | 6 | 0 | 1 | 5 | 2 | 24 | −22 | 1 | 0–7 | 0–5 | 0–0 | — |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | PAT | MEL | JMD | UNI | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | BG Pathum United (H) | 6 | 3 | 3 | 0 | 11 | 2 | +9 | 12 | Vòng 16 đội | — | 1–1 | 0–0 | 5–0 | |
2 | Melbourne City | 6 | 3 | 3 | 0 | 10 | 3 | +7 | 12 | 0–0 | — | 2–1 | 3–0 | ||
3 | Jeonnam Dragons | 6 | 2 | 2 | 2 | 5 | 5 | 0 | 8 | 0–2 | 1–1 | — | 2–0 | ||
4 | United City | 6 | 0 | 0 | 6 | 1 | 17 | −16 | 0 | 1–3 | 0–3 | 0–1 | — |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | YFM | JEO | HAG | SYD | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Yokohama F. Marinos | 6 | 4 | 1 | 1 | 9 | 3 | +6 | 13 | Vòng 16 đội | — | 0–1 | 2–0 | 3–0 | |
2 | Jeonbuk Hyundai Motors | 6 | 3 | 3 | 0 | 7 | 4 | +3 | 12 | 1–1 | — | 1–0 | 0–0 | ||
3 | Hoàng Anh Gia Lai (H) | 6 | 1 | 2 | 3 | 4 | 7 | −3 | 5 | 1–2 | 1–1 | — | 1–0 | ||
4 | Sydney FC | 6 | 0 | 2 | 4 | 3 | 9 | −6 | 2 | 0–1 | 2–3 | 1–1 | — |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | JOH | KAW | ULS | GUA | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Johor Darul Ta'zim (H) | 6 | 4 | 1 | 1 | 11 | 7 | +4 | 13 | Vòng 16 đội | — | 0–5 | 2–1 | 5–0 | |
2 | Kawasaki Frontale | 6 | 3 | 2 | 1 | 17 | 4 | +13 | 11 | 0–0 | — | 1–1 | 1–0 | ||
3 | Ulsan Hyundai | 6 | 3 | 1 | 2 | 14 | 7 | +7 | 10 | 1–2 | 3–2 | — | 3–0 | ||
4 | Quảng Châu | 6 | 0 | 0 | 6 | 0 | 24 | −24 | 0 | 0–2 | 0–8 | 0–5 | — |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | VKO | KIT | CHI | SHA | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Vissel Kobe | 4 | 2 | 2 | 0 | 10 | 3 | +7 | 8 | Vòng 16 đội | — | 2–1 | 6–0 | ||
2 | Kiệt Chí | 4 | 2 | 1 | 1 | 7 | 6 | +1 | 7 | 2–2 | — | 1–0 | |||
3 | Chiangrai United (H) | 4 | 0 | 1 | 3 | 2 | 10 | −8 | 1 | 0–0 | 2–3 | — | |||
4 | Cảng Thượng Hải | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | Rút lui[23] | — |
VT | Bg | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | A | Al-Rayyan | 6 | 4 | 1 | 1 | 10 | 7 | +3 | 13 | Vòng 16 đội |
2 | C | Shabab Al-Ahli | 6 | 2 | 4 | 0 | 14 | 7 | +7 | 10 | |
3 | E | Nasaf Qarshi | 6 | 2 | 3 | 1 | 8 | 5 | +3 | 9 | |
4 | D | Al-Taawoun | 6 | 2 | 1 | 3 | 13 | 12 | +1 | 7 | |
5 | B | Mumbai City | 6 | 2 | 1 | 3 | 3 | 11 | −8 | 7 |
Vì bảng J chỉ còn lại ba đội nên kết quả đối đầu với các đội đứng thứ tư trong các bảng F – I sẽ không được tính trong bảng xếp hạng này.
VT | Bg | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | H | Jeonbuk Hyundai Motors | 4 | 2 | 2 | 0 | 4 | 2 | +2 | 8 | Vòng 16 đội |
2 | F | Urawa Red Diamonds | 4 | 2 | 1 | 1 | 10 | 2 | +8 | 7 | |
3 | J | Kiệt Chí | 4 | 2 | 1 | 1 | 7 | 6 | +1 | 7 | |
4 | G | Melbourne City | 4 | 1 | 3 | 0 | 4 | 3 | +1 | 6 | |
5 | I | Kawasaki Frontale | 4 | 1 | 2 | 1 | 8 | 4 | +4 | 5 |
Bài chi tiết: Vòng đấu loại trực tiếp AFC Champions League 2022–23 |
Vòng 16 đội | Tứ kết | Bán kết | Chung kết | |||||||||||||||||||
19 tháng 2 năm 2023 - Doha | ||||||||||||||||||||||
Al-Duhail (p) | 1 (7) | |||||||||||||||||||||
23 tháng 2 năm 2023 - Doha | ||||||||||||||||||||||
Al-Rayyan | 1 (6) | |||||||||||||||||||||
Al-Duhail | 2 | |||||||||||||||||||||
19 tháng 2 năm 2023 - Al Wakrah | ||||||||||||||||||||||
Al-Shabab | 1 | |||||||||||||||||||||
Al-Shabab | 2 | |||||||||||||||||||||
26 tháng 2 năm 2023 - Doha | ||||||||||||||||||||||
Nasaf Qarshi | 0 | |||||||||||||||||||||
Al-Duhail | 0 | |||||||||||||||||||||
20 tháng 2 năm 2023 - Doha | ||||||||||||||||||||||
Al-Hilal | 7 | |||||||||||||||||||||
Al-Faisaly | 0 | |||||||||||||||||||||
23 tháng 2 năm 2023 - Al Wakrah | ||||||||||||||||||||||
Foolad | 1 | |||||||||||||||||||||
Foolad | 0 | |||||||||||||||||||||
20 tháng 2 năm 2023 - Al Wakrah | ||||||||||||||||||||||
Al-Hilal | 1 | |||||||||||||||||||||
Al-Hilal | 3 | |||||||||||||||||||||
29 tháng 4 và 6 tháng 5 năm 2023 | ||||||||||||||||||||||
Shabab Al-Ahli | 1 | |||||||||||||||||||||
Al-Hilal | 1 | 0 | 1 | |||||||||||||||||||
18 tháng 8 năm 2022 - Saitama | ||||||||||||||||||||||
Urawa Red Diamonds | 1 | 1 | 2 | |||||||||||||||||||
Vissel Kobe | 3 | |||||||||||||||||||||
22 tháng 8 năm 2022 - Saitama | ||||||||||||||||||||||
Yokohama F. Marinos | 2 | |||||||||||||||||||||
Vissel Kobe | 1 | |||||||||||||||||||||
18 tháng 8 năm 2022 - Urawa Komaba | ||||||||||||||||||||||
Jeonbuk Hyundai Motors (s.h.p.) | 3 | |||||||||||||||||||||
Daegu FC | 1 | |||||||||||||||||||||
25 tháng 8 năm 2022 - Saitama | ||||||||||||||||||||||
Jeonbuk Hyundai Motors (s.h.p.) | 2 | |||||||||||||||||||||
Jeonbuk Hyundai Motors | 2 (1) | |||||||||||||||||||||
19 tháng 8 năm 2022 - Saitama | ||||||||||||||||||||||
Urawa Red Diamonds (p) | 2 (3) | |||||||||||||||||||||
Johor Darul Ta'zim | 0 | |||||||||||||||||||||
22 tháng 8 năm 2022 - Saitama | ||||||||||||||||||||||
Urawa Red Diamonds | 5 | |||||||||||||||||||||
Urawa Red Diamonds | 4 | |||||||||||||||||||||
19 tháng 8 năm 2022 - Urawa Komaba | ||||||||||||||||||||||
BG Pathum United | 0 | |||||||||||||||||||||
BG Pathum United | 4 | |||||||||||||||||||||
Kiệt Chí | 0 | |||||||||||||||||||||
Vòng 16 đội diễn ra theo thể thức một lượt, với các trận đấu được xác định theo tổ hợp dựa trên việc đội nhì bảng nào lọt vào vòng 16 đội.
Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
---|---|---|
Al-Hilal | 3–1 | Shabab Al-Ahli |
Al-Shabab | 2–0 | Nasaf Qarshi |
Al-Duhail | 1–1 (s.h.p.) (7–6 p) |
Al-Rayyan |
Al-Faisaly | 0–1 | Foolad |
Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
---|---|---|
Daegu FC | 1–2 (s.h.p.) | Jeonbuk Hyundai Motors |
BG Pathum United | 4–0 | Kiệt Chí |
Johor Darul Ta'zim | 0–5 | Urawa Red Diamonds |
Vissel Kobe | 3–2 | Yokohama F. Marinos |
Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
---|---|---|
Al-Duhail | 2–1 | Al-Shabab |
Foolad | 0–1 | Al-Hilal |
Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
---|---|---|
Vissel Kobe | 1–3 (s.h.p.) | Jeonbuk Hyundai Motors |
Urawa Red Diamonds | 4–0 | BG Pathum United |
Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
---|---|---|
Al-Duhail | 0–7 | Al-Hilal |
Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
---|---|---|
Jeonbuk Hyundai Motors | 2–2 (s.h.p.) (1–3 p) |
Urawa Red Diamonds |
Chung kết sẽ thi đấu theo thể thức 2 lượt.
Al-Hilal | 1–1 | Urawa Red Diamonds |
---|---|---|
|
Chi tiết |
|
Urawa Red Diamonds | 1–0 | Al-Hilal |
---|---|---|
Carillo 48' (l.n.) | Chi tiết |
Urawa Red Diamonds thắng với tổng tỉ số 2–1.
Xếp hạng | Cầu thủ | Đội | MD1 | MD2 | MD3 | MD4 | MD5 | MD6 | R16 | QF | SF | F1 | F2 | Tổng cộng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Edmilson Junior | Al-Duhail | 1 | 3 | 2 | 2 | 8 | |||||||
2 | Odion Ighalo | Al-Hilal | 2 | 1 | 4 | 7 | ||||||||
Zeca | Daegu FC | 3 | 1 | 1 | 1 | 1 | ||||||||
3 | Bergson da Silva | Johor Darul Ta'zim | 3 | 1 | 2 | 6 | ||||||||
Matsuo Yusuke | Urawa Red Diamonds | 1 | 2 | 2 | 1 | |||||||||
Michael Olunga | Al-Duhail | 1 | 1 | 2 | 2 | |||||||||
4 | Federico Cartabia | Shabab Al-Ahli | 1 | 1 | 1 | 2 | 5 | |||||||
Carlos | Al-Shabab | 2 | 2 | 1 | ||||||||||
David Moberg Karlsson | Urawa Red Diamonds | 1 | 1 | 2 | 1 | |||||||||
5 | Yohan Boli | Al-Rayyan | 2 | 1 | 4 | |||||||||
Kobayashi Yu | Kawasaki Frontale | 2 | 2 | |||||||||||
Kasper Junker | Urawa Red Diamonds | 1 | 2 | 1 | ||||||||||
Arslanmyrat Amanow | Ahal | 1 | 3 |
Lưu ý: Các bàn thắng ghi được trong các trận play-off vòng loại và các trận đấu bị AFC hủy bỏ không được tính khi xác định vua phá lưới (Quy định Điều 64.4).[20]
|archive-date=
(trợ giúp)
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên xếp hạng
|date=
(trợ giúp)
|url lưu trữ=
cần |ngày lưu trữ=
(trợ giúp). Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2021. Đã bỏ qua tham số không rõ |archive-access-date=
(trợ giúp)
|date=
(trợ giúp)
|url=
(trợ giúp).[liên kết hỏng]
|url=
(trợ giúp).[liên kết hỏng]
|access-date=
(trợ giúp)
|url lưu trữ=
cần |ngày lưu trữ=
(trợ giúp). Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2021. Đã bỏ qua tham số không rõ |archive-access-date=
(trợ giúp)
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên regulations
Bản mẫu:Bóng đá châu Á năm 2022 (AFC)
Bản mẫu:Mùa giải AFC Champions League