Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Thời gian | Vòng loại: 7–10 tháng 4 năm 2021 (Tây) 23 tháng 6 năm 2021 (Đông) Vòng chung kết: 14 tháng 4 – 23 tháng 11 năm 2021 |
Số đội | Vòng chung kết: 40 Tổng: 45 (từ 18 hiệp hội) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Al-Hilal (lần thứ 4) |
Á quân | Pohang Steelers |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 135 |
Số bàn thắng | 379 (2,81 bàn/trận) |
Số khán giả | 145.716 (1.079 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | Michael Olunga (9 bàn) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | Salem Al-Dawsari[1] |
Đội đoạt giải phong cách | Al-Hilal |
AFC Champions League 2021 là mùa giải thứ 40 của giải đấu bóng đá cấp câu lạc bộ hàng đầu châu Á được tổ chức bởi Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC), và là lần thứ 19 dưới tên gọi AFC Champions League. Đây là lần đầu tiên giải đấu có sự tham gia của 40 đội bóng ở vòng bảng, với sự gia tăng từ 32 đội trước đó.[2]
Ulsan Hyundai của Hàn Quốc là đương kim vô địch, nhưng không thể bảo vệ danh hiệu sau khi thua đội bóng đồng hương Pohang Steelers ở bán kết. Al-Hilal của Ả Rập Xê Út đã giành chức vô địch lần thứ tư sau khi đánh bại Pohang Steelers 2–0 trong trận chung kết, trở thành đội bóng thành công nhất lịch sử giải đấu. Với tư cách là nhà vô địch, họ đã tự động lọt vào AFC Champions League 2022 (dù trước đó họ đã đủ điều kiện tham dự thông qua thành tích tại giải quốc nội).[3], đồng thời được quyền tham dự Giải vô địch bóng đá thế giới các câu lạc bộ 2021 tại Các tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất.
47 hiệp hội thành viên AFC được xếp hạng dựa trên thành tích của câu lạc bộ của họ trong bốn năm qua trong các giải đấu của AFC (Bảng xếp hạng FIFA của đội tuyển quốc gia của họ không còn được xem xét):[4]
Đối với AFC Champions League 2021, các hiệp hội được phân bổ các vị trí theo xếp hạng hiệp hội của họ được công bố vào ngày 29 tháng 11 năm 2019,[7][8] có tính đến số lần xuất hiện của tại AFC Champions League và AFC Cup trong khoảng thời gian giữa 2016 và 2019.
Tham dự AFC Champions League 2021 [9] | |
---|---|
Tham dự | |
Không tham dự |
|
|
Chú thích:
Tây Á | |||
---|---|---|---|
Al Duhail (1st) | Al Nassr (2nd, CW) | Esteghlal (2nd) | Pakhtakor (1st, CW) |
Al-Sadd (3rd, CW) | Al Ahli (3rd) | Sharjah (1st) [Note UAE] | Al-Wehdat (1st) |
Al Rayyan (2nd) | Persepolis (1st) | Shabab Al Ahli (2nd, CW) [Note UAE] | FC Goa (1st) |
Al Hilal (1st) | Tractor (CW) | Al Shorta (1st) [Note IRQ] | Istiklol (1st) |
Đông Á | |||
Ulsan HyundaiTH (2nd) | Nagoya Grampus (3rd) | BG Pathum United (1st) [Note THA] | Viettel (1st) |
Quảng Châu Hằng Đại Đào Bảo (2nd) [Note CHN] | Cerezo Osaka (4th) [Note RE2] | Port FC (2nd) [Note THA] | Johor Darul Ta'zim (1st) |
Bắc Kinh Quốc An (3rd) [Note CHN] | Jeonbuk Hyundai Motors (1st, CW) | Chiangrai United (3rd) [Note THA][Note RE2] | Tampines Rovers (2nd) [Note SIN] |
Kawasaki Frontale (1st, CW) | Pohang Steelers (3rd) [Note RE1] | Ratchaburi Mitr Phol (4th) [Note THA][Note RE1] | Kiệt Chí (1st) |
Gamba Osaka (2nd) | Daegu FC (5th) [Note KOR][Note RE2] | United City (1st) |
Tây Á | Đông Á | ||
---|---|---|---|
Al-Gharafa (4th) | Al Ain (4th) [Note UAE] | Thượng Hải Port (4th) [Note CHN] | |
Al Wehda (4th) | Al Zawraa (CW) [Note IRQ] | Kaya–Iloilo (2nd) [Note PHI][Note RE2] | |
Foolad (3rd) | Al Quwa Al Jawiya (2nd) [Note IRQ] | ||
Al Wahda (3rd) [Note UAE] | AGMK (3rd) [Note UZB] |
Lịch thi đấu như sau.[27]
Vòng | Giai đoạn | Thời gian bóc thăm | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Vòng sơ loại | Vòng sơ loại đầu tiên | Không bốc thăm | 12 tháng 1 năm 2021 | |
Vòng sơ loại thứ hai | 19 tháng 1 năm 2021 | |||
Vòng play-off | Vòng play-off | 26 tháng 1 năm 2021 | ||
Vòng bảng | Trận 1 | tháng 11 / tháng 12 năm 2020 | 8-10 tháng 2 năm 2021 | |
Trận 2 | 15-17 tháng 2 năm 2021 | |||
Trận 3 | 1-3 tháng 3 năm 2021 | |||
Trận 4 | 15-17 tháng 3 năm 2021 | |||
Trận 5 | 12-14 tháng 4 năm 2021 | |||
Trận 6 | 26-28 tháng 4 năm 2021 | |||
Giai đoạn Knockout | Vòng 16 | 17-19 tháng 5 năm 2021 | 24-26 tháng 5 năm 2021 | |
Tứ kết | tháng 5 / tháng 6 năm 2021 | 23-25 tháng 8 năm 2021 | 13-15 tháng 9 năm 2021 | |
Bán kết | 28-29 tháng 9 năm 2021 | 26-27 tháng 10 năm 2021 | ||
Chung kết | 21 tháng 11 năm 2021 | 27 tháng 11 năm 2021 |
Ở vòng loại, các cặp đấu diễn ra theo thể thức một lượt. Hiệp phụ và loạt sút luân lưu sẽ được sử dụng để xác định đội thắng nếu cần thiết.[28] Các cặp đấu được xác định bởi bảng xếp hạng của mỗi đội và hạt giống của họ trong hiệp hội, với đội đến từ hiệp hội có thứ hạng cao hơn làm đội chủ nhà. Các đội cùng hiệp hội không được xếp cặp đối đầu nhau. 8 đội vượt qua vòng loại (4 từ Tây Á và 4 từ Đông Á) sẽ lọt vào vòng bảng cùng với 32 đội được vào thẳng.[29]
Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
---|---|---|
Brisbane Roar | hủy bỏ[note 1] | Kaya–Iloilo |
Melbourne City | hủy bỏ[note 2] | Shan United |
Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
---|---|---|
Al-Gharafa | 0–1 (s.h.p.) | AGMK |
Al-Wehda | 1–1 (s.h.p.) (2–3 p) |
Al-Quwa Al-Jawiya |
Foolad | 4–0 | Al-Ain |
Al-Wahda | 2–1 | Al-Zawraa |
Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
---|---|---|
Thượng Hải Port | 0–1 | Kaya-Iloilo |
Cerezo Osaka | Hủy bỏ[note 1] | Melbourne City |
Pohang Steelers | Hủy bỏ[note 3] | Ratchaburi Mitr Phol |
Daegu FC | Hủy bỏ[note 1] | Chiangrai United |
Lễ bốc thăm vòng bảng diễn ra vào ngày 27 tháng 1 năm 2021, 16:30 MYT (UTC+8), tại trụ sở của AFC tại Kuala Lumpur, Malaysia.[32] 40 được chia làm 10 bảng, với 4 đội mỗi bảng: 5 bảng mỗi khu vực Tây Á (Bảng A–E) và Đông Á (Bảng F–J). Ở mỗi khu vực, các đội được xếp vào bốn nhóm hạt giống và được xếp vào các vị trí tương úng của mỗi bảng, dựa trên bảng xếp hạng hiệp hội và việc xếp hạt giống trong hiệp hội của họ, với sự cân bằng giữa các nhóm. Các đội cùng hiệp hội không được xếp vào cùng một bảng.[33] Ở vòng bảng, các bảng đấu diễn ra theo thể thức vòng tròn hai lượt trên một địa điểm tập trung. Các đội nhất bảng và ba đội nhì bảng có thành tích tốt nhất của mỗi khu vực sẽ lọt vào vòng 16 đội.
Tiebreakers |
---|
The teams are ranked according to points (3 points for a win, 1 point for a draw, 0 points for a loss). If tied on points, tiebreakers will be applied in the following order (Regulations Article 8.3):[34]
|
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | IST | HIL | SAH | AGK | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Istiklol | 6 | 3 | 1 | 2 | 10 | 8 | +2 | 10[a] | Vòng 16 đội | — | 4–1 | 0–0 | 1–2 | |
2 | Al-Hilal (H) | 6 | 3 | 1 | 2 | 11 | 9 | +2 | 10[a] | 3–1 | — | 0–2 | 2–2 | ||
3 | Shabab Al-Ahli | 6 | 2 | 1 | 3 | 6 | 6 | 0 | 7[b] | 0–1 | 0–2 | — | 3–1 | ||
4 | AGMK | 6 | 2 | 1 | 3 | 9 | 13 | −4 | 7[b] | 2–3 | 0–3 | 2–1 | — |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | SHA | TRA | PAK | QUW | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Sharjah (H) | 6 | 3 | 2 | 1 | 9 | 6 | +3 | 11 | Vòng 16 đội | — | 0–2 | 4–1 | 1–0 | |
2 | Tractor | 6 | 2 | 4 | 0 | 6 | 3 | +3 | 10 | 0–0 | — | 0–0 | 1–0 | ||
3 | Pakhtakor | 6 | 1 | 4 | 1 | 6 | 8 | −2 | 7 | 1–1 | 3–3 | — | 1–0 | ||
4 | Al-Quwa Al-Jawiya | 6 | 0 | 2 | 4 | 2 | 6 | −4 | 2 | 2–3 | 0–0 | 0–0 | — |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | EST | DUH | AHL | SHO | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Esteghlal | 6 | 3 | 2 | 1 | 14 | 8 | +6 | 11 | Vòng 16 đội | — | 2–2 | 5–2 | 1–0 | |
2 | Al-Duhail | 6 | 2 | 3 | 1 | 11 | 9 | +2 | 9 | 4–3 | — | 1–1 | 2–0 | ||
3 | Al-Ahli (H) | 6 | 2 | 3 | 1 | 9 | 8 | +1 | 9 | 0–0 | 1–1 | — | 2–1 | ||
4 | Al-Shorta | 6 | 1 | 0 | 5 | 3 | 12 | −9 | 3 | 0–3 | 2–1 | 0–3 | — |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | NAS | SAD | WEH | FOO | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Al-Nassr (H) | 6 | 3 | 2 | 1 | 9 | 5 | +4 | 11 | Vòng 16 đội | — | 3–1 | 1–2 | 2–0 | |
2 | Al-Sadd | 6 | 3 | 1 | 2 | 9 | 7 | +2 | 10 | 1–2 | — | 3–1 | 1–1 | ||
3 | Al-Wehdat | 6 | 2 | 1 | 3 | 4 | 7 | −3 | 7 | 0–0 | 0–2 | — | 1–0 | ||
4 | Foolad | 6 | 1 | 2 | 3 | 3 | 6 | −3 | 5 | 1–1 | 0–1 | 1–0 | — |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | PER | WAH | GOA | RAY | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Persepolis | 6 | 5 | 0 | 1 | 14 | 5 | +9 | 15 | Vòng 16 đội | — | 1–0 | 2–1 | 4–2 | |
2 | Al-Wahda | 6 | 4 | 1 | 1 | 7 | 3 | +4 | 13 | 1–0 | — | 0–0 | 3–2 | ||
3 | Goa (H) | 6 | 0 | 3 | 3 | 2 | 9 | −7 | 3 | 0–4 | 0–2 | — | 0–0 | ||
4 | Al-Rayyan | 6 | 0 | 2 | 4 | 6 | 12 | −6 | 2 | 1–3 | 0–1 | 1–1 | — |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ULS | PAT | VTF | KAY | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Ulsan Hyundai | 6 | 6 | 0 | 0 | 13 | 1 | +12 | 18 | Vòng 16 đội | — | 2–0 | 3–0 | 2–1 | |
2 | BG Pathum United (H) | 6 | 4 | 0 | 2 | 10 | 6 | +4 | 12 | 0–2 | — | 2–0 | 4–1 | ||
3 | Viettel | 6 | 2 | 0 | 4 | 7 | 9 | −2 | 6 | 0–1 | 1–3 | — | 1–0 | ||
4 | Kaya F.C.-Iloilo | 6 | 0 | 0 | 6 | 2 | 16 | −14 | 0 | 0–3 | 0–1 | 0–5 | — |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | NAG | POH | JOH | RAT | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Nagoya Grampus | 6 | 5 | 1 | 0 | 14 | 2 | +12 | 16 | Vòng 16 đội | — | 3–0 | 2–1 | 3–0 | |
2 | Pohang Steelers | 6 | 3 | 2 | 1 | 9 | 5 | +4 | 11 | 1–1 | — | 4–1 | 2–0 | ||
3 | Johor Darul Ta'zim | 6 | 1 | 1 | 4 | 3 | 9 | −6 | 4 | 0–1 | 0–2 | — | 0–0 | ||
4 | Ratchaburi Mitr Phol (H) | 6 | 0 | 2 | 4 | 0 | 10 | −10 | 2 | 0–4 | 0–0 | 0–1 | — |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | JEO | GAM | CHI | TAM | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Jeonbuk Hyundai Motors | 6 | 5 | 1 | 0 | 22 | 5 | +17 | 16 | Vòng 16 đội | — | 2–1 | 2–1 | 9–0 | |
2 | Gamba Osaka | 6 | 2 | 3 | 1 | 15 | 7 | +8 | 9 | 2–2 | — | 1–1 | 8–1 | ||
3 | Chiangrai United | 6 | 2 | 2 | 2 | 8 | 7 | +1 | 8 | 1–3 | 1–1 | — | 1–0 | ||
4 | Tampines Rovers | 6 | 0 | 0 | 6 | 1 | 27 | −26 | 0 | 0–4 | 0–2 | 0–3 | — |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | KAW | DAE | UNI | BJG | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Kawasaki Frontale | 6 | 6 | 0 | 0 | 27 | 3 | +24 | 18 | Vòng 16 đội | — | 3–2 | 8–0 | 4–0 | |
2 | Daegu FC | 6 | 4 | 0 | 2 | 22 | 6 | +16 | 12 | 1–3 | — | 7–0 | 5–0 | ||
3 | United City | 6 | 1 | 1 | 4 | 4 | 24 | −20 | 4 | 0–2 | 0–4 | — | 1–1 | ||
4 | Bắc Kinh Quốc An | 6 | 0 | 1 | 5 | 3 | 23 | −20 | 1 | 0–7 | 0–3 | 2–3 | — |
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | CER | KIT | POR | GZH | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Cerezo Osaka | 6 | 4 | 2 | 0 | 13 | 2 | +11 | 14 | Vòng 16 đội | — | 2–1 | 1–1 | 5–0 | |
2 | Kiệt Chí | 6 | 3 | 2 | 1 | 6 | 3 | +3 | 11 | 0–0 | — | 2–0 | 1–0 | ||
3 | Port (H) | 6 | 2 | 2 | 2 | 10 | 8 | +2 | 8 | 0–2 | 1–1 | — | 3–0 | ||
4 | Quảng Châu | 6 | 0 | 0 | 6 | 1 | 17 | −16 | 0 | 0–3 | 0–1 | 1–5 | — |
VT | Bg | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | E | Al-Wahda | 6 | 4 | 1 | 1 | 7 | 3 | +4 | 13 | Vòng 16 đội |
2 | B | Tractor | 6 | 2 | 4 | 0 | 6 | 3 | +3 | 10 | |
3 | A | Al-Hilal | 6 | 3 | 1 | 2 | 11 | 9 | +2 | 10 | |
4 | D | Al-Sadd | 6 | 3 | 1 | 2 | 9 | 7 | +2 | 10 | |
5 | C | Al-Duhail | 6 | 2 | 3 | 1 | 11 | 9 | +2 | 9 |
VT | Bg | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | I | Daegu FC | 6 | 4 | 0 | 2 | 22 | 6 | +16 | 12 | Vòng 16 đội |
2 | F | BG Pathum United | 6 | 4 | 0 | 2 | 10 | 6 | +4 | 12 | |
3 | G | Pohang Steelers | 6 | 3 | 2 | 1 | 9 | 5 | +4 | 11 | |
4 | J | Kiệt Chí | 6 | 3 | 2 | 1 | 6 | 3 | +3 | 11 | |
5 | H | Gamba Osaka | 6 | 2 | 3 | 1 | 15 | 7 | +8 | 9 |
Tại vòng đấu loại trực tiếp, 16 đội sẽ tham dự theo thể thức loại trực tiếp, với các đội từ 2 khu vực Tây Á và Đông Á thi đấu riêng cho đén bán kết. Tất cả các trận đấu sẽ thi đấu một lượt duy nhất. Nếu hòa sau 90 phút, hiệp phụ và loạt sút luân lưu sẽ quyết định đội thắng ở trận đấu đó (Được quy định trong điều 9.3 và 10.1).[34]
Vòng 16 đội | Tứ kết | Bán kết | Chung kết | |||||||||||
14 tháng 9 – Sharjah | ||||||||||||||
Sharjah | 1 (4) | |||||||||||||
16 tháng 10 – Riyadh | ||||||||||||||
Al Wahda (p) | 1 (5) | |||||||||||||
Al Wahda | 1 | |||||||||||||
14 tháng 9 – Doha, Qatar | ||||||||||||||
Al-Nassr | 5 | |||||||||||||
Al Nassr | 1 | |||||||||||||
19 tháng 10 – Riyadh | ||||||||||||||
Tractor | 0 | |||||||||||||
Al-Nassr | 1 | |||||||||||||
14 tháng 9 – Dushanbe | ||||||||||||||
Al-Hilal | 2 | |||||||||||||
Istiklol | 0 | |||||||||||||
16 tháng 10 – Riyadh | ||||||||||||||
Persepolis | 1 | |||||||||||||
Persepolis | 0 | |||||||||||||
13 tháng 9 – Dubai, UAE | ||||||||||||||
Al-Hilal | 3 | |||||||||||||
Esteghlal | 0 | |||||||||||||
23 tháng 11 – Riyadh | ||||||||||||||
Al-Hilal | 2 | |||||||||||||
Al Hilal | 2 | |||||||||||||
15 tháng 9 – Jeonju | ||||||||||||||
Pohang Steelers | 0 | |||||||||||||
Jeonbuk Hyundai Motors (p) | 1 (4) | |||||||||||||
17 tháng 10 – Jeonju | ||||||||||||||
BG Pathum United | 1 (2) | |||||||||||||
Jeonbuk Hyundai Motors | 2 | |||||||||||||
14 tháng 9 – Ulsan | ||||||||||||||
Ulsan Hyundai (s.h.p.) | 3 | |||||||||||||
Ulsan Hyundai (p) | 0 (3) | |||||||||||||
20 tháng 10 – Jeonju | ||||||||||||||
Kawasaki Frontale | 0 (2) | |||||||||||||
Ulsan Hyundai | 1 (4) | |||||||||||||
15 tháng 9 – Osaka | ||||||||||||||
Pohang Steelers (p) | 1 (5) | |||||||||||||
Cerezo Osaka | 0 | |||||||||||||
17 tháng 10 – Jeonju | ||||||||||||||
Pohang Steelers | 1 | |||||||||||||
Pohang Steelers | 3 | |||||||||||||
14 tháng 9 – Toyota | ||||||||||||||
Nagoya Grampus | 0 | |||||||||||||
Nagoya Grampus | 4 | |||||||||||||
Daegu FC | 2 | |||||||||||||
Vòng 16 sẽ được thi đấu một lượt, với các trận đấu được xác định bằng tổ hợp dựa trên việc đội nhì bảng nào đủ điều kiện.
Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
---|---|---|
Istiklol | 0–1 | Persepolis |
Sharjah | 1–1 (s.h.p.) (4–5 p) |
Al-Wahda |
Esteghlal | 0–2 | Al Hilal |
Al-Nassr | 1–0 | Tractor |
Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
---|---|---|
Ulsan Hyundai | 0–0 (s.h.p.) (3–2 p) |
Kawasaki Frontale |
Nagoya Grampus | 4–2 | Daegu FC |
Jeonbuk Hyundai Motors | 1–1 (s.h.p.) (4–2 p) |
BG Pathum United |
Cerezo Osaka | 0–1 | Pohang Steelers |
Các trận đấu tứ kết sẽ thi đấu một lượt duy nhất, với đội chủ nhà được xác định bởi lễ bốc thăm diễn ra vào 15:00 (UTC+8) ngày 17 tháng 9 tại Kuala Lumpur, Malaysia.
Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
---|---|---|
Al Wahda | 1–5 | Al-Nassr |
Persepolis | 0–3 | Al-Hilal |
Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
---|---|---|
Jeonbuk Hyundai Motors | 2–3 (s.h.p.) | Ulsan Hyundai |
Pohang Steelers | 3–0 | Nagoya Grampus |
Các trận đấu bán kết sẽ thi đấu một lượt duy nhất.
Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
---|---|---|
Al-Nassr | 1–2 | Al Hilal |
Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
---|---|---|
Ulsan Hyundai | 1–1 (s.h.p.) (4–5 p) |
Pohang Steelers |
Trận chung kết sẽ diễn ra trong một lượt vào ngày 23 tháng 11 năm 2021. Thứ tự các lượt được xác định trên cơ sở luân chuyển, với trận đấu do đội từ Phía Tây đăng cai, như trong trường hợp các năm lẻ (Quy định 9.1.2).[34]
Al Hilal | 2–0 | Pohang Steelers |
---|---|---|
|
Trực tiếp Diễn biến |
Xếp hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | MD1 | MD2 | MD3 | MD4 | MD5 | MD6 | R16 | QF | SF | F | Tổng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Michael Olunga | Al-Duhail | 1 | 1 | 3 | 2 | 1 | 1 | 9 | ||||
2 | Gustavo | Jeonbuk Hyundai Motors | 1 | 4 | 1 | 1 | 1 | 8 | |||||
3 | Modou Barrow | Jeonbuk Hyundai Motors | 3 | 1 | 1 | 1 | 6 | ||||||
Edgar | Daegu FC | 1 | 2 | 1 | 1 | 1 | |||||||
Leandro Damião | Kawasaki Frontale | 2 | 1 | 3 | |||||||||
Bafétimbi Gomis | Al Hilal | 1 | 1 | 1 | 1 | 2 | |||||||
Patric | Gamba Osaka | 1 | 2 | 2 | 1 | ||||||||
8 | Cheick Diabaté | Esteghlal | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 5 | |||||
Cesinha | Daegu FC | 1 | 1 | 2 | 1 | ||||||||
Abderazak Hamdallah | Al-Nassr | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
Note: Goals scored in the qualifying play-offs and matches voided by AFC are not counted when determining top scorer (Regulations Article 64.4).[34]
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên regulations
Bản mẫu:Bóng đá châu Á năm 2021 (AFC)