Walsall Football Club
Logo
Tên đầy đủWalsall Football Club
Biệt danhThe Saddlers
Thành lập1888; 136 năm trước (1888)
(với tên gọi Walsall Town Swifts)
SânBescot Stadium,
Walsall
Sức chứa11,300
Chủ tịch điều hànhJeff Bonser
Người quản lýDean Smith
Giải đấuLeague One
2013–14League One, thứ 13
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

Câu lạc bộ bóng đá Walsall là câu lạc bộ bóng đá Anh tọa lạc ở Walsall, West Midlands. Đội bóng được thành lập năm 1888 với tên gọi Walsall Town Swifts, sau sự hợp nhất của 2 đội Walsall Town F.C. và Walsall Swifts F.C. Sân nhà hiện tại của họ là Bescot Stadium, trước đó đã từng thi đấu ở Fellows Park. Hiện tại đội bóng đang thi đấu ở League One.

Các sự kiện chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Đội hình hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến ngày 17 tháng 7 năm 2015.[1]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Philippines Neil Etheridge
2 HV Cộng hòa Síp Jason Demetriou
3 HV Anh Andy Taylor
4 HV Anh James O'Connor
6 HV Anh Paul Downing
7 TV Anh Adam Chambers (Đội trưởng)
8 TV Anh Sam Mantom
9 Wales Tom Bradshaw
10 TV Saint Kitts và Nevis Romaine Sawyers
11 TV Anh James Baxendale
12 TV Ireland Anthony Forde
13 TM Anh Craig MacGillivray
14 HV Anh Rico Henry
Số VT Quốc gia Cầu thủ
15 Slovakia Milan Lalkovič
16 HV Anh Matt Preston
17 TV Anh Reece Flanagan
18 TV Anh Kieron Morris
20 Anh Amadou Bakayoko
21 Anh Jordan Cook
22 TV Ireland Liam Kinsella
23 TM Anh Liam Roberts
24 HV Anh Levi Rowley
25 HV Anh Kyle Rowley
26 TV Anh Isaiah Osbourne
27 TV Anh George Evans (cho mượn từ Manchester City)
30 TM Anh Dan Jezeph

Cho mượn

[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
19 Anh Jordan Murphy (cho mượn đến Kidderminster Harriers)

Các kỉ lục

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải đấu

Attendances

Tỉ số

Cầu thủ

Các chuỗi trận

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Mùa giải

[sửa | sửa mã nguồn]

Football League Third Division (bây giờ là League One)

• Á quân (2): 1960–61, 1998–99

• Thắng Play-Off (2): 1987–88, 2000–01

Football League Fourth Division (bây giờ là League Two)

• Vô địch (2): 1959–60, 2006–07

• Á quân (2): 1979–80, 1994–95

Cup

[sửa | sửa mã nguồn]

Birmingham Senior Cup

• Vô địch (4): 1880–81 (với tên gọi Walsall Swifts), 1896–97, 1897–98, 1993–94

• Á quân (6): 1883–84, 1884–85, 1885–86 (tất cả đều dưới tên Walsall Swifts), 1907–08, 1999–00, 2006–07

Staffordshire Senior Cup

• Vô địch (4): 1881–82, 1884–85 (cùng với Walsall Town), 1928–29, 1967–68

• Á quân (13): 1880–81, 1881–82, 1886–87 (tất cả đều dưới tên Walsall Swifts), 1889–90, 1892–93, 1898–99, 1910–11, 1920–21, 1921–22, 1948–49, 1949–50, 1952–53, 1965–66

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ http://www.saddlers.co.uk/team/player-profile//