Tau /ˈtɔː, ˈt/[1] (hoa Τ, thường τ; tiếng Hy Lạp: ταυ [taf]) là chữ cái thứ 19 trong bảng chữ cái Hy Lạp. Trong hệ thống số Hy Lạp, nó có giá trị 300.

Tên bằng tiếng Anh được phát âm là / taʊ / or / tɔː /,[2] nhưng trong tiếng Hy Lạp hiện đại nó là [taf].[3][4] Điều này là do cách phát âm của sự kết hợp của chữ cái Hy Lạp αυ đã thay đổi từ thời cổ đại sang hiện đại từ một trong [au] sang [av] hoặc [af], tùy thuộc vào những gì sau (xem bản đồ Hy Lạp).

Tau xuất phát từ chữ Phoenician của người Phoenician taw.svg (𐤕).[5] Các chữ cái phát sinh từ tau bao gồm Roman T và Cyryl Te (Т, т).

Chữ này chiếm slot Unicode U + 03C4 (chữ thường) và U + 03A4 (chữ hoa). Trong HTML, chúng có thể được tạo ra với các thực thể được đặt tên (& tau; and & Tau;), các tham chiếu thập phân (τ và Τ), hoặc các tài liệu tham khảo thập lục phân (& # x3C4; và & # x3A4;).

Sử dụng hiện đại

Chữ viết thường τ được dùng làm biểu tượng cho:

Sinh học

Toán học

Vật lý

Tau trong thiên văn học là thước đo của độ sâu quang học, hoặc bao nhiêu ánh sáng mặt trời không thấm qua bầu khí quyển

Tham khảo

  1. ^ “tau”. Từ điển tiếng Anh Oxford . Nhà xuất bản Đại học Oxford. (Subscription or participating institution membership required.)
    “tau”. Dictionary.com Chưa rút gọn. Random House.
  2. ^ “Oxford Dictionaries Online”. Oxford University Press. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2012.
  3. ^ Gaifyllia, Nancy (10 tháng 10 năm 2016). “The Greek Alphabet”. The Spruce. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2017.
  4. ^ UNGEGN Working Group on Romanization Systems (1 tháng 3 năm 2016). “UN Romanization of Greek for Geographical Names (1987)”. Institute of the Estonian Language. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2017.
  5. ^ Panse, Sonal (1 tháng 5 năm 2012). Finn, Wendy (biên tập). “The Greek Alphabet: Where did It Come From & How Did It Become Modern Greek?”. Bright Hub Education. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2017.