Marmota
Thời điểm hóa thạch: Cuối Miocene đến gần đây
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Rodentia
Họ (familia)Sciuridae
Tông (tribus)Marmotini
Chi (genus)Marmota
Blumenbach, 1779[1]
Loài điển hình
Marmota marmota
Linnaeus, 1758
Các loài
15, see text
Danh pháp đồng nghĩa
  • Arctomys Schreber, 1780;
  • Glis Erxleben, 1777;
  • Lagomys Storr, 1780;
  • Lipura Storr, 1780;
  • Marmotops Pocock, 1922;
  • Petromarmota Steppan et al., 1999.
Marmota ở Áo

Marmota là một chi động vật có vú trong họ Sóc, bộ Gặm nhấm. Chi này được Blumenbach miêu tả năm 1779.[1] Loài điển hình của chi này là Marmota marmota Linnaeus, 1758.

Các loài

Chi này gồm 15 loài. Danh sách các loài trong chi Marmota được công nhận bởi Thorington và Hoffman[2] cộng với loài được xác định gần đây M. kastschenkoi.[3] Chúng được chia thành hai phân chi.

Ngoài ra còn có bốn loài tuyệt chủng được công nhận từ hóa thạch:

Hình ảnh

Chú thích

  1. ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Marmota”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
  2. ^ Thorington, R. W., Jr., and R. S. Hoffman. 2005. "Family Sciuridae". Mammal Species of the World: A Taxonomic and Geographic Reference, pp. 754–818. D. E. Wilson and D. M. Reeder, eds. Johns Hopkins University Press, Baltimore.
  3. ^ a b Brandler, OV (2003). “On species status of the forest-steppe marmot Marmota kastschenkoi (Rodentia, Marmotinae)”. Zoologičeskij žurnal. 82 (12): 1498–1505.

Tham khảo