Kawaii (
Nhìn chung, kawaii cũng đã ảnh hưởng đến một số nền văn hóa khác. Những sản phẩm dễ thương ngày nay đã lan truyền đến các nước Đông Á như Trung Quốc, Đài Loan và ngay cả chính Nhật Bản, các nước Đông Nam Á như Philippines, Thái Lan, Singapore và Việt Nam. Văn hóa dễ thương hay thẩm mĩ kawaii, đã trở thành một khía cạnh nổi bật của nền văn hóa đại chúng Nhật Bản, của ngành giải trí, thời trang, ẩm thực, đồ chơi, phong cách hay ngoại hình của một cá nhân.[7]
Những người phụ nữ Nhật giả vờ hành xử kawaii (VD: nói giọng cao vút, the thé hay cười khúc khích[8]) mà bị xem là gượng ép hoặc không giống thật thì được gọi là burikko (giả nai), điều này được coi là một cách thể hiện giới tính.[9] Từ mới này được khai triển vào thập niên 1980, có lẽ bắt nguồn từ diễn viên hài Yamada Kuniko (山田邦子).[9]
Ở Nhật Bản, sự dễ thương là chấp nhận được với cả nam và nữ. Từng tồn tại xu hướng nam giới cạo lông chân nhằm bắt chước vẻ ấu sinh. Phụ nữ Nhật thì thường cố gắng hành động dễ thương để thu hút người khác giới.[10]
Mặc dù kawaii là một phong cách thời trang điển hình mà nữ giới chiếm ưu thế, nhưng vẫn có nam giới quyết định dấn thân vào xu hướng này.
Các ngôi sao nhạc pop và diễn viên nam của Nhật Bản thường để tóc dài, ví dụ như thành viên Kimura Takuya của nhóm nhạc SMAP.
Có nhiều trường hợp các sản phẩm nổi tiếng của phương Tây đã thất bại trong việc đáp ứng sự mong đợi về kawaii (dễ thương), và do đó chúng không đạt được thành công tại thị trường Nhật Bản.
Kawaii (dễ thương) đang dần dần trải qua quá trình từ một tiểu văn hóa nhỏ bé tại Nhật Bản trở thành một phần quan trọng của nền văn hóa hiện đại Nhật Bản nói chung.
Nhật Bản đã và đang trở thành cường quốc trong ngành công nghiệp kawaii, và các hình ảnh của Doraemon, Hello Kitty, Pikachu, Thủy thủ Mặt Trăng và Hamtaro cũng đang vô cùng phổ biến trên các mặt phụ kiện dành cho điện thoại di động.
Truyện tranh và tạp chí kawaii mang lại nguồn lợi nhuận khổng lồ cho ngành công nghiệp in ấn Nhật Bản.[11]
Wikiquote có sưu tập danh ngôn về: |
|tiêu đề=
tại ký tự số 1 (trợ giúp)
Khái niệm và các giá trị xã hội Nhật Bản | |
---|---|
Thuật ngữ về loại người |
|
Thẩm mỹ | |
Bổn phận |
|
Văn hóa làm việc |
|
Các thuật ngữ khác |
|
Khác |
|
Thông tin chung | Bản liệt kê · Các chủ đề riêng | |
---|---|---|
Lịch sử | Thời kì đồ đá cũ · Thời kỳ Jōmon · Thời kỳ Yayoi · Kofun · Asuka · Nara · Heian · Kamakura · Muromachi · Azuchi-Momoyama · Edo · Minh Trị · Đại Chính · Chiêu Hòa · Bình Thành · Lệnh Hòa · Lịch sử kinh tế · Lịch sử quân đội (Lục quân và Hải quân) | |
Chính phủ và Chính trị | Thiên hoàng (danh sách) · Thủ tướng (danh sách) · Nội các · Quốc hội · Tham Nghị viện · Chúng Nghị viện · Bầu cử · Chính trị và Đảng phái · Tòa án Hiến pháp Nhật Bản · Chính sách tiền tệ · Chính sách đối ngoại · Quan hệ với các quốc gia · Nhân quyền · Lực lượng Phòng vệ Nhật Bản (Không quân • Lục quân • Hải quân) | |
Địa lí | ||
Kinh tế | Nông lâm ngư nghiệp Nhật · Sản xuất hàng hóa · Thị trường lao động · Thông tin liên lạc · Giao thông · Tiền tệ · Ngân hàng trung ương | |
Văn hóa | ||
Xã hội | Mỹ học · Nhân khẩu học · Tội phạm · Giáo dục · Các qui tắc ứng xử · Tiếng Nhật · Luật · Thần thoại · Tôn giáo · Thể thao |